Diễn biến thị trường Vàng đang giao động quanh mức 1629.00 Lợi suất kỳ hạn 10 năm của Mỹ tăng 1.7 bps lên 4.14% Dầu thô WTI tăng nhẹ lên 85.98 USD S&P 500 tương lai giảm điểm xuống còn 3692.25 USD vẫn mạnh nhất, NZD suy yếu Cuối phiên Mỹ, Tesla công bố doanh thu quý III không đạt kỳ vọng do những khó khăn trong vấn
Ngoài các từ trên, đôi khi các bạn phải dùng các từ "mạnh mẽ" hơn để miêu tả một sự tăng mạnh. Trong tiếng Anh, chúng ta cũng có những từ rất "tượng hình" để miêu tả sự tăng này: Bắn lên như tên lửa (động từ skyrocket hoặc shoot up)
Từ vựng tiếng Anh về kinh doanh - Business (Phần 1) LeeRit - Phần mềm học từ vựng tiếng Anh trực tuyến hàng đầu Việt Nam. Phần 1 của chủ đề này sẽ cung cấp cho bạn câu chữ thông dụng và hữu dụng nhất trong việc vận hành một doanh nghiệp và mua bán tiếp thị.
Định nghĩa và ví dụ. Bạn có thể tìm kiếm tất cả những kiến thức tiếng Anh về cụm từ "Ban giám đốc" trong bài viết này. Chúng mình sẽ gửi đến bạn những kiến thức chi tiết và đúng nhất về từ này. Những ví dụ Anh - Việt minh họa sinh động trong bài viết sẽ
Ngày mai, 15-1, Thông tư 67/2019 của Bộ Công an quy định về thực hiện dân chủ trong công tác đảm bảo trật tự ATGT chính thức có hiệu lực. Thông tư nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức và cá nhân; phát huy quyền làm chủ của Nhân dân trong hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao
Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd.
VIETNAMESEgiảm mạnhrơi xuốngGiảm mạnh là sự giảm xuống nhanh và đột nhà đã giảm mạnh trong những tháng gần prices have plummeted in recent qua nhiệt độ đã giảm plummeted last số cách dùng với từ plummet- plummet by sth First-half advertising revenues plummeted 13%, compared with the same period a year ago.Doanh thu quảng cáo trong nửa đầu năm giảm mạnh 13% so với cùng kỳ năm trước.- plummet to sth The food retailer's shares plummeted to phiếu của nhà bán lẻ thực phẩm giảm mạnh 177,5 xuống 107,5.
Học từ vựng tiếng Anh bằng cách mở rộng vốn từ là một phương pháp vô cùng hiệu quả. Trong tiếng Anh có rất nhiều từ khác nhau đều mô tả sự tăng lên hay giảm xuống của một sự vật, sự việc mà đôi khi chúng ta chỉ biết từ 1 đến 2 từ. Điều này quả là thiếu sót bởi các động từ chỉ sự tăng/giảm rất quan trọng trong các kì thi quốc tế khi miêu tả biểu đồ hay thuyết trình trong các doanh nghiệp nước ngoài. Bài viết hôm nay sẽ cung cấp cho các bạn thêm cơ số từ ngữ chỉ sự tăng/giảm nhé! I. Từ vựng tiếng Anh chỉ sự tăng lên 1. Increase ”increase” chỉ sự tăng lên về số lượng, giá cả. Ex Population has increased two times, compared to the previous year. Dân số đã tăng lên 2 lần, so với số lượng năm ngoái 2. Raise Ngoại đồng từ Động từ ”raise” chỉ sự tăng lên về chất lượng nhiều hơn là số lượng. Vì là một ngoại động từ, từ ”raise” có thể ở dạng thức bị động. Cấu trúc hay gặp to raise the reputation of… tăng thêm danh tiếng của ai… to raise production to the maximum tăng sản lượng đến mức cao nhất to raise someone’s salary tăng lương cho ai Ex You need to raise the production to the maximum. Anh cần tăng sản phẩm lên mức cao nhất This celebration raise the reputation of my boss. Lễ hội này tăng danh tiếng cho sếp của tôi 3. Go up =Jump up Ngoại động từ Vì là nội động từ, chúng ta không thể chia dạng bị động cho ”go up”. Từ này có nghĩa là đi lên, tăng lên đến mức nào. Cấu trúc thường gặp go up to + con số… Ex The people who stucks in deseases in Vietnam go up to 1 millions people in 2010. Số người mắc bệnh ở Việt Nam đã tăng lên đến 1 triệu người năm 2010 4. Keep up Từ này dùng để diễn tả một số liệu tăng lên đều theo thời gian, hoặc tăng theo tỷ lệ. Ex The number of smoking people keep up to 50% in 2009. Số lượng người hút thuốc lá tăng lên 50% vào năm 2009 5. Grow Từ ”grow” chỉ sự tăng lên ở mức chung chung, có xu hướng nghiêng về tăng trưởng, phát triển Ex Our system made economics grow in several years Hệ thống của chúng ta khiến nền kinh tế tăng trưởng trong mấy năm qua The figure has grown dramatically Số liệu đã tăng lên một cách đột ngột. II. Từ vựng tiếng Anh chỉ sự giảm xuống 1. Decrease Là từ trái nghĩa với ”increase”. Chỉ sự giảm dần do một vài nguyên nhân không thể cảm nhận không rõ lý do Ex The income decrease lower and lower. Thu nhập càng ngày càng giảm Inflation decrease rapidly in recent year. Lạm phát giảm nhanh trong mấy năm gần đây 2. Reduce Đây là một từ thông dụng khi mô tả về sự tăng/ giảm. Có nghĩa là hạ thấp, kéo xuống hoặc cắt giảm nói về những thứ cụ thể như kích cỡ, giá cả, thời gian, tốc độ… Các cấu trúc hay dùng to reduce speed giảm tốc độ to reduce prices giảm hạ giá to reduce the establishment giảm biên chế; giảm ngân sách cơ quan Ex You must reduce the amount of cholesterol or else, you will over-weight soon. Bạn cần giảm lượng cholesterol đi, nếu không bạn sẽ béo phì sớm thôi. Please reduce speed whenever you move on highway, I’m quite afraid. Làm ơn giảm tốc độ khi cậu đi trên đường cao tốc nhé, tớ thấy hơi sợ 3. Depress Giảm trong y tế như nhịp tim, nhịp thở, huyết áp… Còn có nghĩa là làm giảm sút, đình trệ Ex Look! The heartbeat of patient is depressing rapidly! Nhìn kìa! Nhịp tim bệnh nhân đang giảm mạnh High inflation lead to depress trade Lạm phát cao làm đình trệ việc buôn bán 4. Relieve Từ này không có ý nghĩa giảm về số liệu, mà chỉ sự giảm đau, giảm căng thẳng về tâm trạng, tâm lý. Ex My headache need to be relieved, I can’t sleep just a bit Cơn đau đầu của tôi cần được giảm đau ngay, tôi không thể ngủ được chút nào Don’t worry! Your pain will relieve when you grow up. Đừng lo, nỗi đau này sẽ giảm đi khi bạn lớn lên. 5. Lessen Làm giảm đi về diện tích, làm bớt đi, yếu đi tầm quan trọng của các nguy cơ, hậu quả, tác động hoặc tiếng ồn. Ex Please lessen your voice! It annoys me. Làm ơn bé tiếng thôi. Nó làm phiền tôi quá đấy! If your blood vessel lessens, you find hard to breath. Nếu mạch máu của cậu co lại, cậu sẽ thấy khó thở Luckily, your preparation had lessened our loss May quá, sự chuẩn bị của cậu đã làm giảm đi tổn thất của chúng ta 6. Drop Tụt giảm về thứ hạng, giảm về nhiệt độ, lượng mưa, sức gió. Ex I can’t believe it! My record dropped from top 10 to top 20. Thật không thể tin nổi! Điểm số của tớ giảm từ top 10 xuống top 20 rồi The degree today drops to under 0 celcius. Nhiệt độ hôm nay giảm thấp hơn 0 độ C 7. Dwindle Nhỏ dần đi, suy yếu dần, teo đi, giảm đến mức gần như triệt tiêu to dwindle away nhỏ dần đi, hao mòn dần Ex The typhoon dwindle soon after 2 hours coming in Philippine. Cơn bão giảm nhanh sau 2 tiếng càn quét ở Philippine Thanks to doctors, my mother’s desease had dwindled. Cảm ơn các bác sĩ, bệnh của mẹ tôi đã giảm dần rồi 8. Diminish Từ này có nghĩa là bớt, giảm bớt nhấn mạnh tác nhân bên ngoài to diminish someone’s power giảm bớt quyền hành của ai Ex We have to find out a way to diminish her arrogance. Chúng ta phải tìm ra cách làm bớt sự kiêu căng cảu cô ta lại The new boss coming here diminish manager’s power. Sếp mới đến làm giảm quyền hành của người quản lý Với các từ vựng được cung cấp như trên, mong rằng các bạn sẽ có những bài thi Task 1 IELTS Writing hoặc các báo cáo tại cơ sở làm việc thật tốt nhé! Chúc các bạn thành công! Ngoài ra bạn đọc có thể tham khảo thêm những bài giảng về Từ vựng về món ăn truyền thống ở Việt Nam, 20 từ lóng thông dụng trong tiếng Anh,… tại các chuyên mục cực thú vị của Ecorp nhé. >> Xem thêm Tự học từ vựng cho người mới bắt đầu Phương pháp học tiếng Anh bằng 2 bán cầu não Các bài học phát âm tiếng Anh cơ bản CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT Khóa học thử hoàn toàn miễn phí với cả Giảng viên Việt và Nước ngoài Khóa học nền tảng bứt phá phản xạ giao tiếp miễn phí với Giảng viên nước ngoài LỘ TRÌNH HỌC TỪ MẤT GỐC ĐẾN THÀNH THẠO Khóa học tiếng Anh trực tuyến Tiếng Anh cho người mất gốc Tiếng Anh giao tiếp phản xạ Tiếng Anh giao tiếp thành thạo - HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC TẾ ECORP ENGLISHHead Office 26 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội Tel 024. 629 36032 Hà Nội – TP. HCM - - HÀ NỘI ECORP Cầu Giấy 30/10 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy - 024. 62936032 ECORP Đống Đa 20 Nguyễn Văn Tuyết, Đống Đa - 024. 66586593 ECORP Bách Khoa 236 Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng - 024. 66543090 ECORP Hà Đông 21 Ngõ 17/2 Nguyễn Văn Lộc, Mỗ Lao, Hà Đông - 0962193527 ECORP Công Nghiệp 63 Phố Nhổn, Nam Từ Liêm, Hà Nội - 0396903411 ECORP Sài Đồng 50/42 Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội - 0777388663 ECORP Trần Đại Nghĩa 157 Trần Đại Nghĩa Hai Bà Trưng, Hà Nội – 0989647722 ECORP Nông Nghiệp 158 Ngô Xuân Quang, Gia Lâm, Hà Nội - 0869116496 - HƯNG YÊN ECORP Hưng Yên 21 Địa Chất, Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên - 0869116496 - BẮC NINH ECORP Bắc Ninh Đại học May Công nghiệp – 0869116496 - TP. HỒ CHÍ MINH ECORP Bình Thạnh 203 Nguyễn Văn Thương, Q. Bình Thạnh – 0961995497 ECORP Quận 10 497/10 Sư Vạn Hạnh, Quận 10, TP. HCM - 0961995497 ECORP Gò Vấp 41/5 Nguyễn Thái Sơn, P4, Gò Vấp - 028. 66851032 Tìm hiểu các khóa học của và đăng ký tư vấn, test trình độ miễn phí tại đây. Cảm nhận học viên ECORP English.
Nhiều bạn luôn “toát mồ hôi hột” mỗi khi “chinh chiến” task 1 bởi chưa luyện tập nhiều cách diễn đạt khác nhau khi mô tả tình trạng “tăng”, “giảm” trên biểu đồ, dẫn đến cách viết lủng củng và lặp từ. Trong bài viết này, StudyLink sẽ chia sẻ với bạn một số cách miêu tả khác nhau để dễ dàng vượt “cửa ải” task 1 nhé! DECLINE a. Sử dụng động từ Động từ không có trạng thái dropped, went down, declined, decreased, fell,...Bản thân các động từ này chỉ đơn thuần diễn đạt nghĩa “giảm”, chúng cần đi cùng các trạng từ để nhấn mạnh trạng thái. Các trạng từ mà bạn nên sử dụng đó là significantly, steeply, dramatically, substantially, sharply, gradually, slightly, remarkably, considerably, marginally, fractionally, slowly, rapidly, steadily,... Động từ có trạng thái Các động từ này cũng mang nghĩa “giảm” nhưng bản thân nó đã bao hàm nghĩa nhấn mạnh hơn, bạn không cần sử dụng kèm với các trang từ chỉ trang thái nữa. Chúng bao gồm collapsed, tumbled, slumped, plummeted, plunged, nose-drived,… b. Sử dụng danh từ Ngoài dùng các động từ để miêu tả, bạn có thể sử dụng các danh từ đi kèm với một số tính từ để diễn đạt một cách đa dạng hơn a sharp/ steep fall,… a gradual fall/ decrease,… a sudden decrease/ plunge/ slump,… a marked drop/ decline,… c. Một số cách diễn đạt khác – The price sank to new low point – The price went into free fall – There was a dip = the price dipped – The price suffered/ experienced/ saw/ recorded/ witnessed/ show a steep/ sharp decline/decrease/ fall = There was a/an adj + N in the price – The price fell/ went back to the 2010 level – The price fell to its lowest level – The price gradually went down before expreriencing a sharp decline – There was a slight decline in the price, followed by a sudden drop/ a collapse/ tumble/ plunge… – There was a marked fall in the price = The price fell markedly for a short period, etc – Sales of book made up a lower proportion INCREASE Tương tự như vậy, khi miêu tả sự tăng lên của bảng biểu đồ, bạn có thể sử dụng a. Sử dụng động từ Verb không có trạng thái went up, rose, picked up, grew, increased. Bản thân các động từ này chỉ đơn thuần diễn đạt nghĩa “tăng”, cần đi cùng các trạng từ để nhấn mạnh trạng thái. Các trạng từ nên sử dụng đó là exponentially, steadily, rapidly, remarkably, sharply, significantly, dramatically, slightly… Verb có trạng thái shot up, soared, surged, leaped, rocketed, accelerated. Các động từ này cũng mang nghĩa “tăng” nhưng bản thân nó đã bao hàm nghĩa nhấn mạnh hơn. b. Sử dụng danh từ Danh từ đi kèm với một số tính từ để diễn đạt một cách đa dạng hơn a sharp/ steady rise,… a noticeable increase,… a sharp increase/ growth/ leap,… an significant rise,… an upsurge c. Một số cách diễn đạt – The price increased/ grew/ went up/ rose rapidly/ shot up – The price soared/ leaped/ climbed to a new peak – The price hit a peak/ reached a high/ reached a peak – The price saw/ recorded/ experienced a high at Eg. $200 – The sale saw a noticeable turnaround Doanh thu cải thiện tốt – A twofold/ threefold increase = doubled/ tripled/ quadrupled gấp 4 lần/ quintupled gấp 5 lần – The price climbed/ soared to a peak – Sale rose 5% = a 5% rise was recorded = Sale recorded/ saw a 5% rise – The price recorded a 10-year high at $200 = hit a peak of $200 over the 10-year period – There was a sharp growth in the price
Đó là lí do thâm hụt thương mại thường giảm mạnh trong thời kì suy thoái, khi người Mỹ chi tiêu ít thực tế, một nghiên cứu lớn đã cho thấy nguy cơ phát triển bệnh viêm khớp dạng thấp ở phụ nữ đạt đỉnh trong độ tuổi từ 50 đến 54,In fact one large study found that the risk of developing rheumatoid arthritis among women peaks between the ages 50 and 54,Hiệu ứng Einhorn là việc giá cổ phiếu của một công ty đại chúng thường giảm mạnh ngay sau khi nhà quản lí quĩ phòng hộ David Einhorn công khai vị thế bán trên cổ phiếu của công ty effect is the sharp drop in a company's share price that often occurs after investor David Einhorn publicly shorts that company's ứng Einhorn tiếng Anh Einhorn effect là việc giá cổ phiếu của một công ty đại chúng thường giảm mạnh ngay sau khi nhà quản lí quĩ phòng hộ David Einhorn công khai vị thế bán trên cổ phiếu của công ty Einhorn effect is the sharp drop in a publicly-traded company's share price that often occurs immediately after hedge fund manager David Einhorn publicly shortsbets against that company's tế, một cuộc suy thoái có thể là thời điểm tốt nhất để bắt đầu thể mua trái phiếu, quỹ tương hỗ, bất động sản, doanh nghiệp tư nhân và hơn thế nữa mà chỉ qua một ít fact, a recession can be the best possibletime to begin investing because asset prices often fall hard, meaning you can pick up stocks, bonds, mutual funds, real estate, private businesses, and more for far less than you could just a few years chuyển động này của Bitcoin dường như khá phổ biến,These movements within Bitcoin do seem to be quite common, lượng hàng ngày của họ và đặc biệt là nếu họ cũng tập thể dục thường right- it plummets, often beneath their total daily energy expenditure, and especially if they're also exercising này không xuất hiện thường xuyên trên thị trường Forex, nhưng khi Mô hình này xuất hiện,These occurrences of the pattern don't happen often in the Forex market, but when they do,Chúng tôi hy vọng duy trì mức sống của mình nhưng vốn của chúng tôi thường có thể bị giảm mạnh bởi tỷ giá hối đoái xấu hoặc các tình huống không lường trước được;We hope to maintain our standard of living but our capital can often be drastically reduced by a bad exchange rate or unforeseen circumstances;Vì vậy, khi các nhà quản lý từ chối nhận trách nhiệm vào lúc mọi thứ trở nên tồi tệ hay chỉ trích, tạo áp lực cho nhân viên trước tập thể… thì môi trường làm việc chung sẽ trở nên xấu đi,sự hài lòng và năng suất công việc thường sẽ bắt đầu giảm when managers refuse to accept responsibility when things go badly or criticise other members of staff in front of the rest of the team, the overall happiness, sự kiện gây giảm giá” hay còn có thể hiểu là một tin tức hay báo cáo tài chính tiêu cực theo Kirkpatrick& Dahlquist, 2010, p. decline" which is usually a negative news story or earnings report Kirkpatrick& Dahlquist, 2010, thường xuyên tăng và giảm mạnh- đôi khi chỉ trong vài ra, tốc độ truyền thường xuyên giảm mạnh khi thực hiện các thử nghiệm, điều này rất có thể do chính modem Wi- Fi gây addition, transfer rates plummeted regularly while performing our tests, which was most likely caused by the Wi-Fi modem chúng còn mới, SSD rất nhiều,đắt hơn nhiều so với ổ cứng thông thường, nhưng giá đã giảm mạnh kể từ they were new, SSDs weremuch, much more expensive than conventional hard drives, but prices have dropped sharply since loạt các triệu chứng có thể xảy ra nếu sản xuất testosterone giảm mạnh dưới mức bình range of symptoms can occur if testosterone production drastically drops below một chương trong báo cáo, giá dầu giảm mạnh bất thường trong 6 tháng cuối năm 2014 có thể đã làm giảm đáng kể áp lực lạm phát và góp phần cải thiện cán cân tài khoản và tài chính hiện tại ở các nước đang phát triển xuất khẩu discussed in a chapter in the report, the unusually steep decline in oil prices in the second half of 2014 could significantly reduce inflationary pressures and improve current account and fiscal balances in oil-importing developing ta đang bước vào vùng lãnh thổ nơi những hành động chống lại rủi roan ninh sẽ gây cắt giảm mạnh và thường là chính xác nhằm vào những chuỗi cung cấp toàn cầu phức tạp”, ông Blanchette entering uncharted territory where actions todefend against perceived security risks cut sharply and often imprecisely at complex global supply chains,” Blanchette giảm nợ và thâm hụt ngân sách,Tổng thống Trump trong những năm qua thường đề xuất cắt giảm mạnh các chương trình về nhà ở, môi trường, giao thông và nhiều lĩnh vực khác, dù bị nhiều nghị sĩ phản an eye toward reducing debt and deficits, Trump once again proposed steep cuts to housing, environmental, transportation and other programmes that have been rejected by lawmakers in past hưởng của tiếng Pháp và tiếng Latinh, và thường là theo cách viết của tiếng Pháp lên từ vựng tiếng Anh tiếp tục trong suốt thời kỳ này mất một số biến tố,nhiều từ bị giảm mạnh thường nguyên âm cuối không được nhấn mạnh đọc là- e và nhiều thay đổi trong các hệ thống ngữ âm và ngữ pháp của ngôn influence of Frenchand Latin, often by way of French upon the lexicon continued throughout this period, the loss of some inflections and the reduction of othersoften to a final unstressed vowel spelled-e accelerated, and many changes took place within the phonological and grammatical systems of the thị trường giảm điểm,Tìm kiếm các nguồn học tập địa phương như các trường cao đẳng cộng đồng,nơi các lớp học thường được giảm giá mạnh cho người cao niên, cô for local learning resources such as community colleges,where classes are often heavily discounted for seniors, she các quốc gia cảmthấy lo lắng về an ninh, họ thường nhấn mạnh giảm sự phụ thuộc vào hàng hóa nước ngoài, các chuỗi dây truyền cung ứng ngắn và phải tự sản xuất hàng hóa nhiều countries get nervous about their security, they often insist that they need to reduce their dependence on foreign products, shorten supply chains, and produce more goods đau dữ dội mà bạn gặp phải sau khi bị gãy xương hoặcphẫu thuật thường cần thuốc giảm đau mạnh mà bác sĩ sẽ kê severe pain you experience following a broken bone oran operation usually needs strong painkillers that your doctor would là các thiết lập trong nhà có nguy cơ ít hơn các thiết lập ngoàitrời bởi vì cấu trúc xây dựng thường sẽ làm giảm bớt mạnh tín hiệu truyền good news is that indoor setups are at less risk thanoutdoor setups because building structures will usually strongly attenuate TV người thiếu GH thường có xương yếu, giảm sức mạnh cơ bắp, tăng lượng mỡ cơ thể, cholesterol cao hơn và có thể bị trầm cảm. higher cholesterol and may suffer from neo thường có giá thuê giảm giá mạnh, và thậm chí có thể nhận được các khoản tiền mặt từ trung tâm để duy trì generally have their rents heavily discounted, and may even receive cash inducements from the centre to remain open.
giảm mạnh trong tiếng anh